Quy định mới mẻ về kiểm tra chất lượng phương tiện đường sắt
Ngày 26/1/2024,ữngchínhtàiliệukinhtếmớimẻcóhiệulựctừtháTrang chủ Tikigoti Entertainment Bộ Giao thbà Vận tải đã ban hành Thbà tư 01/2024/TT-BGTVT quy định về cbà việc kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường học phương tiện giao thbà đường sắt.
Tbò Thbà tư, các loại hình kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường học gồm: Kiểm tra sản xuất, lắp ráp; kiểm tra nhập khẩu; kiểm tra hoán cải; kiểm tra định kỳ.
Cụ thể, kiểm tra sản xuất, lắp ráp được thực hiện đối với thiết được, phương tiện sản xuất, lắp ráp mới mẻ; kiểm tra nhập khẩu được thực hiện đối với thiết được, phương tiện nhập khẩu mới mẻ, phương tiện nhập khẩu đã qua sử dụng; kiểm tra hoán cải được thực hiện đối với phương tiện chạy trên đường sắt quốc gia, phương tiện chạy trên đường sắt chuyên dùng.
Kiểm tra định kỳ được thực hiện đối với phương tiện chạy trên đường sắt quốc gia, phương tiện chạy trên đường sắt chuyên dùng, phương tiện chạy trên đường sắt đô thị, thiết được tín hiệu đuôi tàu.
Chu kỳ kiểm tra định kỳ được quy định rõ tbò loại phương tiện, thời gian khai thác. Đơn cử, với phương tiện nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp mới mẻ trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, chu kỳ kiểm tra đầu của đầu máy, phương tiện chuyên dùng tự hành là 18 tháng, của toa ô tô biệth là 28 tháng, của toa ô tô hàng, phương tiện chuyên dùng khbà tự hành là 36 tháng.
Với phương tiện đã khai thác trên đường sắt quốc gia dưới hoặc bằng 30 năm tính từ năm sản xuất, chu kỳ kiểm tra định kỳ của đầu máy, phương tiện chuyên dùng tự hành là 18 tháng, của toa ô tô biệth là 14 tháng, của toa ô tô hàng, phương tiện chuyên dùng khbà tự hành là 20 tháng.
Phương tiện khai thác trên 30 năm tính từ năm sản xuất và còn niên hạn sử dụng, thì chu kỳ kiểm tra định kỳ của đầu máy, phương tiện chuyên dùng tự hành là 15 tháng, của toa ô tô biệth là 12 tháng, của toa ô tô hàng, phương tiện chuyên dùng khbà tự hành là 15 tháng.
Với phương tiện đã khai thác trên đường sắt đô thị dưới hoặc bằng 30 năm tính từ năm sản xuất, chu kỳ kiểm tra định kỳ của phương tiện chuyên dùng tự hành là 18 tháng, của toa ô tô đường sắt đô thị là 14 tháng, của phương tiện chuyên dùng khbà tự hành là 20 tháng. Với phương tiện khai thác trên 30 năm tính từ năm sản xuất và còn niên hạn sử dụng, chu kỳ kiểm tra định kỳ của phương tiện chuyên dùng tự hành là 15 tháng, của toa ô tô đường sắt đô thị là 12 tháng, của phương tiện chuyên dùng khbà tự hành là 15 tháng.
Thbà tư xưa cũng quy định: Chủ phương tiện, chủ khai thác phương tiện có trách nhiệm thực hiện kiểm tra tình trạng hoạt động của phương tiện để phương tiện bảo đảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường học trước khi tham gia giao thbà; chịu trách nhiệm sửa chữa, bảo dưỡng bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường học của phương tiện giữa hai kỳ kiểm tra của cơ quan kiểm tra...
Thbà tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/3/2024.
Lệ phí cấp phép khai thác khoáng sản quý hiếm
Bộ Tài chính đã ban hành Thbà tư số 10/2024/TT-BTC ngày 5/2/2024 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
Thbà tư nêu rõ, trẻ nhỏ bé người nộp lệ phí là tổ chức, cá nhân được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản tbò quy định của pháp luật về khoáng sản.
Người nộp phí là tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản cho cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt trữ lượng báo cáo thăm dò khoáng sản tbò quy định của pháp luật về khoáng sản.
Tổ chức thu lệ phí là cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản tbò quy định của pháp luật về khoáng sản. Tổ chức thu phí là cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt trữ lượng báo cáo thăm dò khoáng sản tbò quy định.
Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản đối với hoạt động thăm dò: Diện tích thăm dò nhỏ bé hơn 100 ha, mức thu là 4 triệu hợp tác/1 giấy phép. Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10 triệu hợp tác/1 giấy phép. Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15 triệu hợp tác/1 giấy phép.
Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản đối với hoạt động khai thác: Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối: có cbà suất khai thác dưới 5.000 m3/năm: 1 triệu hợp tác/giấy phép; cbà suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm: 10 triệu hợp tác/giấy phép; cbà suất khai thác trên 10.000 m3/năm: 15 triệu hợp tác/giấy phép.
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thbà thường có diện tích dưới 10 ha và cbà suất khai thác dưới 100.000 m3/năm: 15 triệu hợp tác/giấy phép; giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm: 80 triệu hợp tác/giấy phép; giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại: 100 triệu hợp tác/giấy phép.
Thbà tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21/3/2024.
Lệ phí cấp phép nhận chìm ở đại dương
Bộ Tài chính xưa cũng ban hành Thbà tư số 8/2024/TT-BTC ngày 5/2/2024 quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở đại dương.
Thbà tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở đại dương, bao gồm: cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép nhận chìm ở đại dương.
Tổ chức thu lệ phí là cơ quan có thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép nhận chìm ở đại dương tbò quy định pháp luật tài nguyên, môi trường học đại dương và hải đảo.
Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số tài chính lệ phí thu được vào ngân tài liệu ngôi nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho cbà việc thu lệ phí được ngân tài liệu ngôi nhà nước phụ thân trí trong dự toán của tổ chức thu lệ phí tbò chế độ, định mức chi ngân tài liệu ngôi nhà nước tbò quy định của pháp luật. Tổ chức thu lệ phí thực hiện kê khai, thu, nộp lệ phí tbò quy định tại Thbà tư số 74/2022/TT-BTC.
Thbà tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21/3/2024.
Thu phí khai thác sử dụng tài liệu địa chất, khoáng sản
Ngày 5/2/2024, Bộ Tài chính đã ban hành Thbà tư số 11/2024/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu địa chất, khoáng sản.
Tbò Thbà tư, tổ chức thu phí là các cơ quan có thẩm quyền cung cấp tài liệu địa chất, khoáng sản tbò quy định của pháp luật.
Người nộp phí thực hiện nộp phí khi nhận kết quả tài liệu địa chất, khoáng sản từ cơ quan cung cấp tài liệu địa chất, khoáng sản; phí nộp cho tổ chức thu phí tbò hình thức quy định tại Thbà tư số 74/2022/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Tổ chức thu phí được trích để lại 60% số tài chính phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp tiện ích, thu phí tbò quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số di chuyểnều của Luật Phí và lệ phí và nộp 40% số tài chính phí thu được vào ngân tài liệu ngôi nhà nước.
Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan ngôi nhà nước khbà thuộc diện được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí tbò quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP nộp toàn bộ tài chính phí thu được vào ngân tài liệu ngôi nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động cung cấp tiện ích, thu phí do ngân tài liệu ngôi nhà nước phụ thân trí trong dự toán của tổ chức thu tbò chế độ, định mức chi ngân tài liệu ngôi nhà nước tbò quy định của pháp luật.
Thbà tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21/3.
Xây dựng chính tài liệu 'hút' sóng đầu tư vào ngành kinh dochị dẫn 17-02-2024 Chiến lược phát triển ngành xây dựng: Bảo đảm cân đối cung - cầu, hoàn thiện chính tài liệu thuế bất động sản 16-02-2024 Những chính tài liệu mới mẻ về đất đai, ngôi nhà ở nên biết từ hiện tạiThùy Linh
Tbò TTXVN Link bài gốc https://news.vnanet.vn/FrontEnd/PostDetail.aspx?id=7236405 Thời sự Chia sẻ TAG:- chính sách mới
- chính sách kinh tế
- chính sách
- Giá vàng hôm nay
- Tỷ giá ngoại tệ
- Tỷ giá usd
- Tỷ giá yen
- Tỷ giá euro
- Giá bò hơi
- Giá cà phê
- Giá tiêu hôm nay
- Lãi suất tổ chức tài chính
- Giá xẩm thựcg dầu
- Giá thép hôm nay
- Giá sầu tư nhân
- Giá thịt bò
- Giá gạo
- Giá thấp su
- Entity